LỚP CHIM
Câu 7: Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Thân hình thoi được bao phủ bằng lớp lông vũ nhẹ xốp : giảm sức cản của không khí khi bay
- Chi trước biến thành cánh : quạt gió và cản không khí khi hạ cánh
- Chi sau có bàn chân dài có 3 ngón trước và 1 ngón sau : Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng : Làm đầu chim nhẹ
- Cổ dài, khớp đầu với thân : phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi và rỉa lông
Câu 8: Những đặc điểm chung của chim
- Động vật có xương sống thích nghi vớiđời sống bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng, hàm không răng
- Phổi có mạng ống khí, túi khí tham gia vào hô hấp
- Tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Trứng lớn, có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
Câu 9: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn.
* Bay vỗ cánh ( bồ câu, chim sẻ): Đâp cánh liên tục; Cánh đập chậm rãi và không liên tục hoặc giang rộng mà không đập
* Bay lượn ( đại bàng, hải âu): Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh; Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.
Câu 10 : Nêu các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với thực tiễn.
- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh cho con người ( Chim sâu, chim sẻ, diều hâu, cốc đế …)
- Cung cấp thực phẩm ( Bồ câu, gà, vịt …)
- Làm cảnh ( sáo, vẹt, vành khuyên ….)
- Cung cấp lông làm chăn, đệm hoặc đồ trang trí ( vịt, đà điểu …)
- Huấn luyện để săn mồi ( cốc đế, chim ưng, đại bàng …), phục vụ du lịch, săn bắt ( vịt trời, gà gô, ngỗng trời …)
- Góp phần thụ phấn và phát tán cho cây ( Chim hút mật, vẹt …)
- Một số loài có hai cho nông nghiệp như ăn quả, hạt, cá … ( Gà, chim sẻ, bói cá …)
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 41: Chim bồ câu
-
Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.
B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.
D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.
Câu 2. Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm nước?
A. Tuyến phao câu.
B. Tuyến mồ hôi dưới da.
C. Tuyến sữa.
D. Tuyến nước bọt.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?
A. Là động vật hằng nhiệt.
B. Bay kiểu vỗ cánh.
C. Không có mi mắt.
D. Nuôi con bằng sữa diều.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?
A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.
B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.
D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?
A. Cánh đập liên tục.
B. Cánh dang rộng mà không đập.
C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 6. Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Giữ nhiệt.
B. Làm cho cơ thể chim nhẹ.
C. Làm cho đầu chim nhẹ.
D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng.
Câu 7. Điển từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :
Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …(1)…, trứng chim được bao bọc bởi …(2)… .
A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai
C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai
D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
Câu 8. Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồm
A. 1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốt.
B. 2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốt.
C. 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt.
D. 4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốt.
Câu 9. Đuôi ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Bánh lái, định hướng bay cho chim.
B. Làm giảm sức cản không khí khi bay.
C. Cản không khí khi ấy.
D. Tăng diện tích khi bây.
Câu 10. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?
A. Bồ câu. B. Mòng biển. C. Gà rừng. D. Vẹt