CHƯƠNG IX. HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
PHẦN I. CÂU HỎI KIẾN THỨC
Câu 1: Chức năng của hệ thần kinh :
- a.Điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất.
- Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với những thay đổi của môi trường trong cơ thể cũng như môi trường ngoài là chức năng của hệ thần kinh.
Câu 2: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy? Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?
- Có 31 đôi dây thần kinh tủy.
b.Dây thần kinh tủy là dây pha vi dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và các bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động.
Câu 3: Cấu tạo ngoài của đại não :
Đại não là phần não phát triển nhất ở người. Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa.
- Rảnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (trán, đỉnh, chẩm, thái dương)
- Khe và rãnh (do sự gấp nếp của vỏ não) tạo thành khúc cuộn à tăng diện tích bề mặt não.
Câu 4.Sự khác nhau giữa phản xạ kg điều kiện và phản xạ có điều kiện:
Phản xạ không điều kiện
|
Phản xạ có điều kiện
|
- Trả lời kích thích không điều kiện.
- Bẩm sinh.
- Bền vững.
- Có tinhchất di truyền, mang tính chất chủng loại.
- Số lượng hạn chế.
- Cung phản xạ đơn giản.
- Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống.
|
- Trả lời kích thích có điều kiện.
- Được hình thành trong đời sống.
- Dễ mất khi không được củng cố.
- Có tính chất cá thể, không di truyền
- Số lượng không hạn định.
- Hình thành đường liên hệ tạm thời.
- Trung ương võ não
|
Câu 5.Vệ sinh hệ thần kinh:
- Phải đảm bảo giấc ngũ hằng ngày một cách đầy đủ.
- Làm việc và nghĩ ngơi hợp lí.
- Sống thanh thản, tránh lo âu ,phiền muộn.
- Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh
PHẦN II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1: Đặc điểm đại não của người khác với các động vật thuộc lớp thú ?
- Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh → khối lượng chất xám lớn.
- Ở người có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ ( nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Câu 2. Vì sao khi đánh mạnh vào gáy các động vật bậc cao thường chết?
Trong trụ não, dưới củ não sinh tư có 1 điểm quan trọng gọi là điểm sinh hoạt. Khi điểm này bị tổn thương sinh vật sẽ chết ngay. Vì vậy khi đập mạnh vào gáy các sinh vật thường gây chết.
Bài tập trắc nghiệm Sinh 8 Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não
B. Trụ não
C. Tủy sống
D. Hạch thần kinh
Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?
A. Cấu tạo
B. Chức năng
C. Tần suất hoạt động
D. Thời gian hoạt động
Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh.
B. dây thần kinh.
C. cúc xináp.
D. nơron.
Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 5. Bao miêlin là cấu trúc nằm trên bộ phận nào của nơron ?
A. Thân nơron B. Sợi trục
C. Sợi nhánh D. Cúc xináp
Câu 6. Nơron có chức năng gì ?
A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
B. Tiếp nhận và xử lí các kích thích
C. Trả lời các kích thích
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 7. Người trưởng thành có khoảng bao nhiêu tế bào não ?
A. 1 tỉ tế bào
B. 100 tỉ tế bào
C. 1000 tỉ tế bào
D. 10 tỉ tế bào
Câu 8. Khi nói về nơron, nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Không có khả năng phân chia
B. Không có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục
C. Có nhiều sợi trục
D. Có một sợi nhánh
Câu 9. Cúc xináp nằm ở vị trí nào trên nơron ?
A. Giữa các bao miêlin
B. Đầu sợi nhánh
C. Cuối sợi trục
D. Thân nơron
Câu 10. Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não ?
A. Bài tiết nước tiểu
B. Co bóp dạ dày
C. Dãn mạch máu dưới da
D. Co đồng tử